Chắc nhiều bạn chưa quen hoặc lâu không coding nên quên !
Mọi người nên nắm vững cấu trúc viết code, nhớ các lệnh căn bản như :
-
In/Xuất một câu gì đó ra màn hình: Console.Writeline("Chuỗi kí tự cần thông báo");
// Có thể trong đó kèm theo giá trị cần hiển thị là các biến số chẳng hạn:
Mình có a=3, b=5, tính c=a+b, mình muốn in ra tổng a+b: Console.Writeline(" Tổng a + b = {0}",c);
{0} : đại diện cho thứ tự biến truyền giá trị vào câu lệnh, thường bắt đầu từ 0 và căn cứ vào số lượng biến muốn truyền vào mà tăng nên. ví dụ: mình muốn in ra câu: Tổng của 3 + 5 = 8 :
Console.Writeline("Tong của {0} + {1} = {2}",a,b,c");
==> Có nhiều cách vận dụng lắm, tùy sở thích mỗi người thôi ! -
Đọc dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Console.ReadLine(); Lệnh này thường dùng để lấy giá trị nhập vào từ bàn phím và gán cho một biến nào đó theo yêu cầu :
Mình muốn nhập giá cho sản phẩm A: khi đó, ta khai báo biến gia_A và gán giá trị cho nó bằng lệnh Console.ReadLine();
int gia_A;
gia_A = Int32.Parse(Console.ReadLine());
Do mọi giá trị ta nhập vào thông qua bàn phím (dù là số hay chữ) thì chương trình luôn hiểu nó là kiểu chuỗi(string) vì vậy, nếu ta cần nhập giá trị làm Tên, địa chỉ... cho sản phẩm(hay những thứ khác) ta không cần ép kiểu cho nó như câu lệnh trên mà gán trực tiếp là được:
string TenCoPhieu;
TenCoPhieu=Console.ReadLine();
Còn nếu muốn dùng các giá trị nhập vào là các con số để tính toán thì cần ép kiểu như lệnh :
gia_A = Int32.Parse(Console.ReadLine());
// Dùng Int32.Parse : ép kiểu số nguyên / Các kiểu float, double... các bạn xem thêm.
Đây là hai câu lệnh đơn giản hay dùng nhất, dùng vào lúc nào thì tùy theo yêu cầu đề và mục đích dùng của người lập trình thôi !
- Các lệnh lặp như for, foreach, while, do..while và if các bạn lên xem lại thông qua các ví dụ, bài làm của thầy, lệnh foreach xử lý nhanh nhưng bạn nào chưa quen thì nên dùng for thì hơn ! - việc xây dựng thuộc tính : public string MaCP
{
get
{
return maCP;
}
set
{
maCP = value;
}
} //==> Bạn sẽ nhận thấy cấu trúc nó khác với phương thức: public void Loinhuan(int GiaTT)
{
int giatri = (GiaTT - giaMua) * soLuong;
if (giatri >= 0)
Console.WriteLine("Lai thu duoc la: {0}", giatri);
else
{
giatri = Math.Abs(giatri);
Console.WriteLine("Bi lo mot khoan la : {0}", giatri);
}
} ===> Các thuộc tính dùng để kiểm tra tính chất của đối tượng nhập vào, như đối tượng là cổ phiếu chẳng hạn thì các thuộc tính của nó như: TênCP, Giá CP có hợp lệ không: get
{
return maCP;
//----> Hiểu nôm na là lấy giá trị cho biến maCP }
set
{
maCP = value;
//----> gán cho biến maCP một giá trị mới thông qua value }
===> Việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu thực hiện trong set{}: //Xay dung thuoc tinh So luong:
public int SoLuong
{
get
{
return soLuong;
}
set
{
if (value < 0)
throw new Exception("So luong khong hop le !");
soLuong = value;
}
}
===> Đôi khi ta thấy việc tính toán được xử lý trong một thuộc tính : //Cai dat thuoc tinh tong gia tri co phieu:
public int GiatriCP
{
get
{
return (giaMua*soLuong);
}
}
----------> Ta thấy thuộc tính này chỉ dùng get mà không có set, tức là thuộc tính này trả
về một giá trị=(giaMua*soLuong). giaMua và soLuong đã có sẵn khi xây dựng các thuộc tính của cổ phiếu nên GiatriCP không cần phải set{} giá trị mới nào hết !
====> Khác với thuộc tính, các phương thức thường xây dựng để xử lý mộ yêu cầu nào đó ! Có thể là để tính Lợi Nhuận như trên hoặc để xuất thông tin :
public void XemThongTin()
{
Console.WriteLine(" Ma Co phieu : {0}\n Ten Cong ty: {1}\n Gia mua: {2}\n So luong : {3}",maCP,tenCT,giaMua,soLuong);
} - Cấu trúc các hàm phân biệt bởi các dấu {}, cần tuân thủ bố cục, ví dụ:
public class CoPhieu { string maCP;
string tenCT;
int giaMua;
int soLuong;
//Ham khoi dung khong chua tham so: public CoPhieu()
{
maCP = " ";
tenCT = " ";
giaMua = 0;
soLuong = 0;
}
//Ham khoi dung chua tham so: public CoPhieu(string tsMaCP, string tsTenCT, int tsGiaMua,int tsSoLuong)
{
MaCP = tsMaCP;
TenCT = tsTenCT;
GiaMua = tsGiaMua;
SoLuong = tsSoLuong;
}
//Cai dat cac thuoc tinh: //Ma co phieu: public string MaCP
{
get
{
return maCP;
}
set
{
maCP = value;
}
}
//Ten Cong ty:
public string TenCT
{
get
{
return tenCT;
}
set
{
tenCT = value;
}
}
//Gia mua:
public int GiaMua
{
get
{
return giaMua;
}
set
{
if (value < 0)
throw new Exception("Gia mua khong hop le !");
giaMua = value;
}
}
//Xay dung thuoc tinh So luong: public int SoLuong
{
get
{
return soLuong;
}
set
{
if (value < 0)
throw new Exception("So luong khong hop le !");
soLuong = value;
}
}
//Cai dat thuoc tinh tong gia tri co phieu: public int GiatriCP
{
get
{
return (giaMua*soLuong);
}
}
// Xay dung phuong thuc de tinh loi nhuan: public void Loinhuan(int GiaTT)
{
int giatri = (GiaTT - giaMua) * soLuong;
if (giatri >= 0)
Console.WriteLine("Lai thu duoc la: {0}", giatri);
else
{
giatri = Math.Abs(giatri);
Console.WriteLine("Bi lo mot khoan la : {0}", giatri);
}
}
// Cay dung thuoc tinh de xem thong tin: public void XemThongTin()
{
Console.WriteLine(" Ma Co phieu : {0}\n Ten Cong ty: {1}\n Gia mua: {2}\n So luong: {3}",maCP,tenCT,giaMua,soLuong);
}
//Xay dung ham chinh de chay chuong trinh: } class Program
{ static void Main(string[] args)
{ try
{
CoPhieu CP1 = new CoPhieu();
CP1.XemThongTin();
Console.WriteLine(".\n.\n ");
CoPhieu CP = new CoPhieu("BKCI", "Cong ty Truyen thong BK", 5500, 240);
CP.XemThongTin();
Console.WriteLine("\n Tong gia tri hien tai:{0}", CP.GiatriCP);
CP.Loinhuan(2700);
}
catch (Exception ex)
{
Console.Write(ex.Message);
}
Console.ReadLine();
} }======> Lời khuyên cuối cùng: Không còn đủ thời gian để bạn học tất cả, hãy xem lại các ví dụ và bài tập của thầy để :
BẮT CHƯỚC làm theo thôi ! Chúc cả nhà may mắn